Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
sithuoc123.io.vnsithuoc123.io.vn
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Cart / 0 ₫ 0
    • No products in the cart.

  • 0

    Cart

    No products in the cart.

Home / Thuốc Cơ - Xương Khớp

Agostini

Category: Thuốc Cơ - Xương Khớp
  • Description
  • Reviews (0)

Thuốc Agostini ngày càng được sử dụng rộng rãi với mục đích điều trị loãng xương. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Agostini hiệu quả.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên Agostini có chứa:

  • Alendronic acid (dạng Alendronat natri) 70 mg
  • Cholecalciferol 140 mcg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Công dụng thuốc Agostini  

Agostini Davi 1×4 được sử dụng trong trường hợp:

  • Phụ nữ tuổi mãn kinh bị loãng xương, nhằm ngăn ngừa gãy xương hông và lún cột sống.
  • Nam giới loãng xương, nhằm phòng ngừa gãy xương.

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Agostini

3.1 Cách dùng

Agostini thiết kế dưới dạng viên uống. Uống trước khi ăn ít nhất 30 phút lúc mới ngủ dậy vào buổi sáng, sau khi uống thuốc không nằm đến khi ăn bữa ăn sáng đầu tiên trong ngày

Chỉ sử dụng nước thường để uống thuốc. Uống với nhiều nước

3.2 Liều dùng

1 viên duy nhất/tuần.[1]

Người cao tuổi, suy thận có ClCr từ 35 – 60 mL/phút: không cần điều chỉnh liều. 

Suy thận ClCr

4 Chống chỉ định

Bệnh gây chậm làm rỗng thực quản.

Bệnh nhân không đứng hoặc ngồi được trong tối thiểu 30 phút.

Mẫn cảm với thành phần trong công thức của Agostini.

Giảm calci huyết

5 Tác dụng phụ

Toàn thân: mày đay, đau cơ, phù mạch, khó ở, sốt, hạ calci huyết, suy nhược, phù ngoại vi.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, trợt thực quản, viêm thực quản, loét – hẹp – thủng thực quản, loét dạ dày – tá tràng, loét miệng – hầu, hoại tử xương hàm.

Cơ – xương: Đau xương – khớp – cơ, sưng khớp, mất khả năng vận động.

Thần kinh: Hoa mắt, rối loạn vị giác, chóng mặt.

Da: Phát ban, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson.

Giác quan: Viêm màng mạch nho, viêm củng mạc.

6 Tương tác

Thuốc Tác động
Thuốc kháng acid, thuốc bổ sung calci, thuốc uống khác Ảnh hưởng đến sự hấp thụ alendronat
Thuốc thay thế hormon (HRT)  Làm tăng khối lượng xương nhiều hơn, giảm thoái hóa xương
Olestra, Orlistat, các dầu khoáng vật, chất liên kết acid mật Có thể cản trở hấp thụ vitamin D
Thuốc chống co giật, lợi niệu thiazid, cimetidin Tăng dị hóa vitamin D

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Kích ứng Đường tiêu hóa trên có thể xảy ra khi dùng Agostini: viêm/ loét/mòn thực quản, hẹp/ thủng thực quản, hiếm khi loét dạ dày và tá tràng. Ngừng thuốc ngay và liên hệ bác sĩ nếu có các biểu hiện khó nuốt, đau sau xương ức, nuốt thấy đau, ợ nóng. Vì vậy, cần thận trọng khi người bệnh có vấn đề về đường tiêu hóa, sau khi uống thuốc người bệnh không đi nằm sau, uống thuốc với nhiều nước, dừng thuốc khi nghi là kích ứng thực quản.

Hoại tử xương hàm khu trú có thể gặp nhất là khi bị ung thư dùng bisphosphonat tiêm tĩnh mạch. Yếu tố nguy cơ bao gồm: ung thư, vệ sinh răng miệng kém, trị liệu phối hợp, thiếu máu, nhiễm khuẩn bệnh về răng từ trước, đông máu. Người bệnh bị hoại tử xương hàm khu trú cần đánh giá nguy cơ/ lợi ích và cân nhắc ngừng sử dụng biphosphonat.

Đau cơ, xương, khớp có thể gặp khi dùng Agostini, nhưng hiếm và hầu hết giảm sau khi ngừng thuốc. Alendronat có thể gây giảm nhẹ calci và phosphat huyết thanh.

Người bệnh có ClCr

Lưu ý những rối loạn liên quan đến chuyển hóa chất khoáng, theo dõi nồng độ calci huyết thanh và thận trọng với các biểu hiện hạ calci huyết.

Người có tăng quá mức Calcitriol không điều hòa được khi dùng cholecalciferol có thể dẫn đến tăng calci trong máu và/ hoặc trong nước tiểu, vì vậy cần theo dõi nồng độ calci.

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng Agostini trong trường hợp này.

7.3 Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng vì Agostini có thể gây chóng mặt, hoa mắt.

7.4 Quá liều và xử trí

Alendronat natri:

  • Triệu chứng: giảm calci/phosphat huyết, rối loạn tiêu hóa, viêm thực quản, ợ nóng, viêm/loét dạ dày. 
  • Xử trí: uống sữa hoặc thuốc kháng acid, không gây nôn, giữ người thẳng đứng. 

Cholecaciferol: Chưa có dữ liệu.

7.5 Bảo quản

Thuốc Agostini cần được bảo quản:

  • Tránh ánh sáng.
  • Nơi khô ráo.
  • Nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Agostini hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Fosamax Plus 70mg/5600IU thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Frosst Iberica, S.A, chứa Alendronate natri 91,37mg và Colecalciferol 140µg dưới dạng viên nén, được sử dụng để điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Thuốc được bán với giá 550.000 đồng/ Hộp 1 vỉ x 4 viên.

Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Fosamax Plus 70mg/2800IU thay thế. Sản phẩm này được sản xuất tại Frosst Iberica, S.A, chứa Alendronic Acid hàm lượng 70mg và Colecalciferol hàm lượng 2800IU, bào chế dạng viên nén, dùng với mục đích điều trị loãng xương, ngăn ngừa tình trạng gãy xương. Thuốc được bán với giá 475.000 đồng/Hộp 1 vỉ x 4 viên.

9 Thông tin chung

SĐK (nếu có): VD-21047-14.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Alendronat natri liên kết với hydroxyapatit có trong xương, ức chế mạnh và đặc hiệu sự tiêu xương nguyên nhân do hủy cốt bào. Quá trình tạo xương và tiêu xương luôn song hành với nhau, tuy nhiên sự tạo xương nhiều hơn sự tiêu xương nên khối lượng xương được phục hồi.

Cholecalciferol được tạo ra ở da nhờ ánh sáng cực tím chuyển 7-dehydrocholesterol sang tiền Vitamin D3, cần thiết với sự tạo xương. Thiếu hụt Vitamin D gây hao xương, gãy xương, nhuyễn xương, tăng nguy cơ loãng xương.

10.2 Dược động học

Alendronat natri: 

  • Ở phụ nữ khi dùng liều từ 5 – 40mg sau một đêm không ăn gì và trước bữa sáng 2 giờ, Sinh khả dụng trung bình đường uống là 0,7%, uống sau 1 đêm nhịn ăn và 2 giờ trước một bữa ăn sáng chuẩn. 
  • Phân bố ở mô mềm, xương 
  • Bài tiết qua nước tiểu. 
  • Gắn với protein huyết tương khoảng 78%.

Cholecalciferol 

  • Hấp thu nhờ muối mật và lipid ở niêm mạc ruột.
  • Tích lũy ở mỡ, cơ, xương, gan, niêm mạc ruột. 
  • Liên kết với anpha-globulin huyết tương. 
  • Chuyển hóa nhờ enzym hydroxylase ở gan và thận tạo 1,25-dihydroxycholecalciferol. 
  • T1/2 là 19 – 48 giờ.
  • Thải trừ chủ yếu qua phân, phần nhỏ qua nước tiểu.

11 Agostini giá bao nhiêu?

Thuốc Agostini hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Agostini có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

12 Mua thuốc Agostini ở đâu uy tín nhất?

Thuốc Agostini mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

13 Ưu điểm

  • Một viên duy nhất chứa cholecalciferol (vitamin D3) và alendronate giúp cải thiện đồng thời tình trạng thiếu vitamin D và làm giảm nguy cơ gãy xương.
  • Ở bệnh nhân loãng xương dùng thuốc chứa alendronate và cholecalciferol 1 lần/tuần mang lại hiệu quả chống tiêu xương, giảm nguy cơ vitamin D huyết thanh thấp, cải thiện tình trạng vitamin D trong 15 tuần, không gây tăng Canxi huyết, tăng canxi niệu hoặc các bất lợi khác so với dùng alendronate đơn thuần.[2]
  • Agostini thiết kế dạng viên uốn tiện dùng, liều dùng 1 lần mỗi tuần dễ thực hiện, vỉ thuốc gọn nhẹ, dễ mang theo.

14 Nhược điểm

  • Agostini có thể gây kích ứng đường tiêu hóa trên.

Tổng 9 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Agostini” Cancel reply

Related products

Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Allopurinol Khapharco

Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Abena Active Gel

0 ₫
Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Ameproxen 500

Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Agdicerin

Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Alenbe 70mg

Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Aldenstad plus

Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Alenta Tablets 70mg

Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Aclasta 5mg/100ml

Archives

No archives to show.

Categories

  • No categories
Copyright 2025 © Flatsome Theme
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?